Trong một thế giới đầy sức sống, màu sắc helloện hữu khắp nơi, trang điểm cho mọi góc độ của cuộc sống của chúng ta. Trẻ em luôn tò mò về màu sắc, và màu sắc cũng là một công cụ tuyệt vời để học tiếng Anh. Bằng cách kết hợp màu sắc với những câu thơ xung quanh môi trường, chúng ta có thể hướng dẫn trẻ em học trong niềm vui, đồng thời tự nhiên tôn trọng. Hãy cùng nhau khám phá những bài thơ đầy màu sắc này, bắt đầu một hành trình học tiếng Anh tuyệt vời.
Giới thiệu: Khởi đầu với một câu chuyện ngắn về môi trường và tầm quan trọng của việc bảo vệ thiên nhiên
Một ngày nọ, trong một thị trấn nhỏ ấm cúng, có một con mèo tò mò tên là Whiskers. Whiskers không chỉ là một con mèo; nó yêu thích khám phá và học hỏi những điều mới. Một buổi sáng nắng đẹp, khi đang dạo chơi trong công viên, Whiskers gặp một người đàn ông già yêu thích việc giảng dạy động vật.
Người đàn ông già đã chú ý đến đôi mắt sáng ngời của Whiskers và nói: “Xin chào, em bé Whiskers! Em có muốn học một số từ tiếng Anh không?” Whiskers nghe thấy và lắng nghe, rồi nó vỗ đầu gật rối rít.
Người đàn ông già bắt đầu dạy Whiskers một số từ đơn giản như “miu” (miu), “xin chào” (helo), và “tạm biệt” (baibai). Whiskers nghe okỹ và nhanh chóng bắt đầu lặp lại những từ đó.
Mỗi ngày, Whiskers sẽ đến gặp người đàn ông già để học những từ mới. Nó đã học về màu sắc, “đỏ” (purple), “xanh” (blu), và “trắng” (grihn). Nó cũng đã học về số, “một” (wan), “hai” (tuu), và “ba” (sree).
Một ngày nào đó, người đàn ông già nói: “Whiskers, tôi nghĩ rằng đã đến lúc em cần kiểm tra okỹ năng mới của mình. Hãy cùng nhau đến quảng trường thị trấn và xem em có thể nói chuyện với các động vật khác không!”
Với một tiếng meo tự tin, Whiskers theo người đàn ông già đến quảng trường. Tại đây, nó gặp một con chó thân thiện tên là Max, một con chim chào mào nói nhiều tên là Polly, và một con chim ó thông minh tên là Oliver.
Whiskers chào Max bằng câu “Xin chào, Max!” và Max rất ngạc nhiên nhưng vui vẻ khi nghe thấy Whiskers nói tiếng Anh. Polly, người luôn muốn trò chuyện, nói: “Xin chào, Whiskers! Đó là một câu chào rất hay bằng tiếng Anh. Em có thể nói ‘Em thế nào?’ không?”
Whiskers gật đầu và nói: “Em thế nào, Polly?” Polly cười và trả lời: “Em rất tốt, cảm ơn. Vậy em, Whiskers?”
Vừa rồi, Oliver hót: “Xin chào, Whiskers! Tôi không biết rằng mèo có thể nói tiếng Anh. Điều đó rất tuyệt vời!”
Whiskers cảm thấy tự hào và tiếp tục trò chuyện với các động vật. Họ nói về thời tiết, những bông hoa, và thậm chí chơi một trò tìm kiếm bằng tiếng Anh.
Khi mặt trời bắt đầu lặn, người đàn ông già gọi Whiskers lại. Ông đụng đầu lên đầu con mèo và nói: “Whiskers, em đã làm rất tốt! Em đã làm quen với rất nhiều bạn bè ngày hôm nay, và em đã chứng minh rằng mèo cũng có thể thông minh và thân thiện.”
Whiskers meo một lời cảm ơn và biết rằng nó sẽ tiếp tục học hỏi và khám phá thế giới. Vậy, với những từ tiếng Anh mới, Whiskers tiếp tục các cuộc phiêu lưu của mình, luôn sẵn sàng chào bạn bè bằng một ngôn ngữ mà họ đều helloểu.
Xin hãy kiểm tra cẩn thận hình ảnh: Hiển thị bức tranh hoặc hình ảnh về môi trường xung quanh cho trẻ em
Hình ảnh: Một bức tranh đẹp với nhiều đồ vật khác nhau như trái cây, rau quả, và các loại bánh kẹo.
Câu hỏi: “Anh/chị thấy gì trong bức ảnh này?”
Trả lời:– “Anh/chị thấy một quả táo.”- “Có một quả chuối.”- “Có một số củ carrots.”- “Có những chiếc bánh quy.”- “Có một chiếc bánh.”
Câu hỏi: “Anh/chị thấy bao nhiêu quả táo?”
Trả lời:– “Một quả táo.”- “Hai quả táo.”- “Ba quả táo.”
Câu hỏi: “Quả táo có màu gì?”
Trả lời:– “Quả táo là màu đỏ.”- “Quả táo là màu xanh.”
Câu hỏi: “Anh/chị có tìm thấy quả chuối không?”
Trả lời:– “Có, anh/chị có tìm thấy quả chuối.”- “Không, anh/chị không tìm thấy quả chuối.”
Câu hỏi: “Đây là gì?”
Trả lời:– “Đây là một chiếc bánh quy.”- “Đây là một chiếc bánh.”
Câu hỏi: “Anh/chị thấy bao nhiêu chiếc bánh quy?”
Trả lời:– “Một chiếc bánh quy.”- “Hai chiếc bánh quy.”
Câu hỏi: “Chiếc bánh có màu gì?”
Trả lời:– “Chiếc bánh là màu vàng.”- “Chiếc bánh là màu xanh.”
Câu hỏi: “Anh/chị có tìm thấy củ carrots không?”
Trả lời:– “Có, anh/chị có tìm thấy củ carrots.”- “Không, anh/chị không tìm thấy củ carrots.”
kết thúc: “Chúc mừng! Anh/chị đã làm rất tốt việc đếm và nhận biết các vật trong bức ảnh.”
Xin đọc to danh sách các từ vựng đã chuẩn bị.
Giáo viên: “Xin chào, các em! Hôm nay, chúng ta sẽ đi trên một hành trình okayỳ diệu. Hãy tưởng tượng rằng chúng ta đang du hành qua những thời điểm khác nhau trong ngày. Hãy xem chúng ta có thể tìm thấy điều gì!”
Trẻ con 1: “Bây giờ là?”
Giáo viên: “Hãy nhìn vào đồng hồ. Em thấy ánh mặt trời không? Đó là buổi sáng. Đồng hồ helloện giờ?”
Trẻ con 2: “Là 7 giờ!”
Giáo viên: “Chúc mừng! Bây giờ, chúng ta sẽ đi sang thời điểm tiếp theo. Em nhìn thấy mặt trăng không? Đó là ban đêm. Bây giờ là?”
Trẻ con three: “Đó là ban đêm!”
Giáo viên: “Đúng vậy! Là nine giờ. Đồng hồ cho chúng ta biết thời gian. Em biết chúng ta dùng gì để biết giờ không?”
Trẻ con 4: “Lịch!”
Giáo viên: “Đúng vậy! Lịch giú%úng ta biết ngày và giờ. Bây giờ, chúng ta hãy tìm ánh mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao trên lịch.”
Trẻ con five: “Đây là ánh mặt trời!”
Giáo viên: “Quan sát tuyệt vời! Vậy mặt trăng ở đâu?”
Trẻ con 6: “Đây!”
Giáo viên: “Và các ngôi sao?”
Trẻ con 7: “Ở đây!”
Giáo viên: “Các em đã làm rất tốt! Hãy tiếp tục hành trình và xem chúng ta có thể khám phá thêm những thời điểm nàokayác.”
Yêu cầu trẻ em tìm các từ vựng đã nêu trong hình ảnh
- “Hãy tìm cá trong nước.”
- “Bạn có thấy rùa trong sông không?”
- “Nghiên cứu chim bìm bìm gần bãi biển.”
- “Dolphin ở đâu trong đại dương?”
- “Tìm chú chim cánh cụt trong băng arctic.”
- “Bạn có nhìn thấy cá mập trong biển không?”
- “Nghiên cứu con bạch tuộc trong màu xanh thẳm.”
- “Cua ở đâu trong rạn san hô?”
- “Tìm sao biển trong làn nước đại dương.”
- “Bạn có thấy con cá voi trong biển mở không?”
Xác nhận hoạt động tương tác
Mục tiêu: Giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh liên quan đến động vật nước và phát triển okayỹ năng nhận biết hình ảnh.
Cách chơi:
-
helloển thị hình ảnh: Sử dụng một bảng hoặc màn hình để helloển thị hình ảnh của các loài động vật nước như cá, rùa, tôm hùm, và các loài chim nước.
-
Ghi từ vựng: Dưới mỗi hình ảnh, ghi lại tên tiếng Anh của loài động vật đó (ví dụ: cá, rùa, tôm hùm, chim biển).
-
Đoán từ: Yêu cầu trẻ em nhìn vào hình ảnh và đoán tên tiếng Anh của loài động vật. Nếu trẻ đoán đúng, ghi điểm cho họ.
four. Hoạt động tương tác:– Trò chơi nhóm: Chia trẻ em thành các nhóm và chơi trò chơi theo nhóm. Điều này khuyến khích hợp tác và giao tiếp.- Bài tập viết: Sau khi đoán từ, yêu cầu trẻ em viết tên của từ đoán đúng vào dưới hình ảnh hoặc vào một tờ giấy.- Trò chơi trí tuệ: Thêm một phần trong trò chơi, nơi trẻ em phải chọn từ đúng từ một danh sách các từ tương tự hoặc liên quan.
Ví dụ về các bước thực hiện:
- Hình ảnh 1: hiển thị một hình ảnh của một con cá. Đọc to: “Đây là gì? Đó là một con cá.”
- Hình ảnh 2: hiển thị một hình ảnh của một con rùa. Đọc to: “Đây là gì? Đó là một con rùa.”
- Hình ảnh 3: helloển thị một hình ảnh của một con tôm hùm. Đọc to: “Đây là gì? Đó là một con tôm hùm.”
- Hình ảnh four: helloển thị một hình ảnh của một con chim nước. Đọc to: “Đây là gì? Đó là một con chim biển.”
okayết thúc trò chơi:
- Khen ngợi: Khen ngợi trẻ em đã làm tốt và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học từ vựng mới.
- Tóm tắt: Tóm tắt lại các từ vựng đã học và nhắc nhở trẻ em về những gì họ đã tìm thấy trong trò chơi.
Lưu ý:
- Đảm bảo rằng hình ảnh rõ ràng và lớn đủ để trẻ em có thể dễ dàng nhìn thấy.
- Sử dụng âm thanh của các loài động vật để làm tăng sự thú vị và giúp trẻ em nhớ từ vựng tốt hơn.
- Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng mà còn giúp họ phát triển okỹ năng nhận biết và trí tưởng tượng.