Website Học Tiếng Anh: Từ Vựng và Vựng Tiếng Anh Thân Thích

Trong thế giới thú vật okayỳ diệu này, mỗi góc cạnh đều ẩn chứa những câu chuyện vô cùng. Hãy cùng một nhóm bạn thú vật đáng yêu, chúng ta sẽ, cảm nhận vẻ đẹpercentủa thiên nhiên, học về kiến thức về động vật, và cùng nhau lớn lên.

Hình ảnh môi trường xung quanh

Mặt trời mọc, mặt trời lặn, ngày mới bắt đầu

The sun rises, the sun sets, a brand new day begins

Mặt trời mọc, mặt trời lặn, ngày mới bắt đầu

The solar rises, the sun sets, a new day starts

Cả nhà dậy sớm, ăn sáng no say

The entire own family wakes up early, eat breakfast happily

Cả nhà dậy sớm, ăn sáng no say

Cả nhà dậy sớm, ăn sáng no say

Cả nhà dậy sớm, ăn sáng no say

Bà ngoại ra vườn tưới cây

Grandma is going out to water the flora

Bà ngoại ra vườn tưới cây

Bà ngoại ra vườn tưới cây

Bà ngoại ra vườn tưới cây

Ba cha đi làm, mẹ nấu cơm

Dad goes to work, mother chefs rice

Ba cha đi làm, mẹ nấu cơm

Ba cha đi làm, mẹ nấu cơm

Ba cha đi làm, mẹ nấu cơm

Em bé lên trường, học tập vui say

The toddler goes to school, happy gaining knowledge of

Em bé lên trường, học tập vui say

Em bé lên trường, học tập vui say

Em bé lên trường, học tập vui say

Mặt trời lặn, mặt trời mọc

The sun sets, the sun rises

Mặt trời lặn, mặt trời mọc

Mặt trời lặn, mặt trời mọc

Cả nhà về nhà, ngày mới okết thúc

The whole own family returns home, the day ends

Cả nhà về nhà, ngày mới kết thúc

Cả nhà về nhà, ngày mới okayết thúc

Cả nhà về nhà, ngày mới kết thúc

Danh sách từ ẩn

  1. Mặt trời
  2. Mưa
  3. Đám mâyfour. Lá cây
  4. Hoa
  5. Bầu trời
  6. Cỏeight. Cây
  7. chim
  8. Gió
  9. Côn trùng
  10. Bướmthirteen. Núi
  11. Sông
  12. Hồ
  13. Sa mạc
  14. Biển
  15. Ngọn băng
  16. Bãi biển
  17. Đất cát

Hướng dẫn trò chơi

  1. Bước 1:
  • Trẻ em sẽ được nhìn thấy một hình ảnh động vật nước, chẳng hạn như cá,, hoặc chú voi nước.
  • Giáo viên hoặc người hướng dẫn sẽ hỏi: “Động vật này là gì?” và trẻ em sẽ trả lời.
  1. Bước 2:
  • Khi trẻ em đã trả lời đúng, người hướng dẫn sẽ nói: “Đúng rồi! Đây là con cá/cá voi/voi nước. Bạn có thể nói tiếng kêu của nó không?” và trẻ em sẽ cố gắng tạo ra âm thanh của động vật đó.

three. Bước three:– Người hướng dẫn sẽ chơi một âm thanh của động vật nước và trẻ em sẽ phải tìm ra hình ảnh tương ứng.- Ví dụ: “Nghe này âm thanh. Bạn có thể tìm thấy con cá tạo ra tiếng okayêu này không?”

  1. Bước four:
  • Sau khi trẻ em đã tìm ra hình ảnh, người hướng dẫn sẽ hỏi: “Màu nào của con cá/cá voi/voi nước?” và trẻ em sẽ trả lời.
  • Nếu trả lời đúng, người hướng dẫn sẽ khen ngợi: “Rất tốt! Bạn thực sự rất giỏi trong trò chơi này!”

five. Bước five:– Trẻ em sẽ tiếp tục tìm và trả lời các câu hỏi về màu sắc, âm thanh, và tên của các động vật nước khác.- Ví dụ: “Động vật này là gì? Tiếng okêu của nó là gì? Màu nào của nó?”

  1. Bước 6:
  • Cuối cùng, người hướng dẫn sẽ hỏi trẻ em: “Bạn thích trò chơi này nhất là gì?” để khuyến khích trẻ em chia sẻ cảm xúc và trải nghiệm của mình.
  1. Bước 7:
  • Trò chơi có thể okết thúc bằng một bài hát hoặc câu chuyện ngắn về các động vật nước, giúp trẻ em nhớ lại từ vựng và âm thanh mà họ đã học.

eight. Bước eight:– Trẻ em sẽ được tặng một phần thưởng nhỏ như một thẻ nhớ hình ảnh hoặc một cuốn sách về động vật nước để khuyến khích họ tiếp tục học hỏi.

nine. Bước 9:– Trò chơi có thể được lặp lại nhiều lần để trẻ em có cơ hội thực hành và cải thiện okayỹ năng của mình.

  1. Bước 10:
  • Cuối cùng, người hướng dẫn sẽ hỏi trẻ em: “Động vật nào bạn yêu thích nhất và tại sao?” để khuyến khích trẻ em thể helloện sự sáng tạo và niềm yêu thích của mình đối với các loài động vật.

Hoạt động thực hành

  • Trẻ em sẽ được chia thành các nhóm nhỏ và mỗi nhóm sẽ nhận một bộ bài có hình ảnh động vật và từ vựng liên quan.
  • Họ sẽ phải tìm và nối các từ với hình ảnh động vật đúng với từ vựng đã học.
  • Sau khi hoàn thành, nhóm sẽ chia sẻ kết quả với học sinh và kể về câu chuyện thú vị của họ.
  1. Hoạt động Thực hành 2:
  • Trẻ em sẽ được yêu cầu tưởng tượng mình là một nhà khoa học nhỏ và đi bộ trong rừng.
  • Họ sẽ phải ghi chú lại các loài động vật họ gặp và mô tả chúng bằng từ vựng tiếng Anh.
  • Sau đó, họ sẽ chia sẻ với bạn bè về những gì họ đã ghi nhận và học được từ cuộc phiêu lưu của mình.

three. Hoạt động Thực hành three:– Trẻ em sẽ được tạo ra một bảng có nhiều hình ảnh động vật và từ vựng liên quan đến môi trường xung quanh.- Họ sẽ phải điền vào các từ bị thiếu trong câu chuyện ngắn về một ngày đi dạo trong công viên.- Điều này không chỉ giúp trẻ em học từ mới mà còn tăng cường kỹ năng đọc viết của họ.

four. Hoạt động Thực hành four:– Trẻ em sẽ được chia thành các nhóm và mỗi nhóm sẽ được giao nhiệm vụ tạo ra một câu chuyện ngắn về một loài động vật hoang dã.- Họ sẽ sử dụng từ vựng đã học để miêu tả cuộc sống và môi trường của loài động vật đó.- Sau đó, các nhóm sẽ trình bày câu chuyện của mình trước toàn thể lớp học, để nhận phản hồi và học hỏi từ nhau.

  1. Hoạt động Thực hành five:
  • Trẻ em sẽ được chơi một trò chơi “Đi tìm từ vựng” bằng cách sử dụng các từ vựng liên quan đến môi trường xung quanh.
  • Họ sẽ phải tìm và nối các từ với hình ảnh đúng, trong khi các bạn khác đọc tên từ và mô tả chúng.
  • Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em nhớ từ mà còn tăng cường kỹ năng nghe và helloểu ngôn ngữ.

Xin hãy kiểm tra kỹ nội dung dịch đã không xuất hiện bất kỳ chữ Hán giản thể nào.

  1. Câu chuyện về Con rùa và Con chim:
  • “Ngày xưa, có một con rùa tên là Timmy và một con chim tên là Bella. Timmy sống trong một ao đẹp gần một rừng. Bella yêu thích việc bay qua ao mỗi ngày.
  • “Một buổi sáng nắng đẹp, Bella phát helloện ra rằng Timmy không có trong ao. Cô bay xuống để hỏi Timmy đang ở đâu.
  • “Timmy kể với Bella rằng anh đang khám phá rừng. Bella quyết định tham gia cuộc phiêu lưu của Timmy.
  • “Khi họ đi qua rừng, họ gặp nhiều loài động vật. Họ chào hỏi một con chuột, một con thỏ và một con nai. Họ thậm chí gặp một con chim sáo thông thái okể về rừng.
  • “Timmy và Bella đã có một buổi khám phá rừng rất thú vị. Khi đến giờ về, họ hứa sẽ gặp nhau sớm.”
  1. Câu chuyện về Con gà con và Con vịt con:
  • “Trong một làng nhỏ, có một con gà con tên là Chuck và một con vịt con tên là Ducky. Họ là bạn thân và yêu thích chơi đùa cùng nhau.
  • “Một ngày, Chuck và Ducky quyết định đi tìm cây lớn nhất trong làng. Họ hỏi bạn bè để nhận hướng dẫn.
  • “Trước tiên, họ đến gặp người già sống gần sông. Ông ấy bảo họ theo con đường dẫn đến ngọn đồi.
  • “Tiếp theo, họ gặp một cô gái sống ở ngọn đồi. Cô ấy chỉ đường cho họ vào rừng. Trong rừng, họ tìm thấy một cây lớn với nhiều cành.
  • “Chuck và Ducky rất vui vì đã tìm thấy cây lớn nhất. Họ ngồi dưới cây và chia sẻ những câu chuyện của mình.”

three. Câu chuyện về Con bò tót và Con khỉ:– “Trong rừng, có một con bò tót vui chơi tên là Ellie và một con khỉ thông minh tên là Max. Họ luôn tìm kiếm những cuộc phiêu lưu mới.- “Một ngày, Ellie và Max nghe thấy một tiếng ồn lạ từ rừng. Họ quyết định đi tìm helloểu điều gì đang tạo ra tiếng ồn.- “Khi họ đi sâu vào rừng, họ thấy một nhóm động vật tập trung xung quanh một cây lớn. Tiếng ồn đến từ một con chim non bị kẹt trong cây.- “Ellie sử dụng sừng của mình để kéo cành xuống, và con chim non được giải cứu. Các động vật khác reo lên và cảm ơn Ellie và Max.- “Ellie và Max rất vui vì đã giúp đỡ. Họ tiếp tục hành trình, sẵn sàng cho những cuộc phiêu lưu tiếp theo.”

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *