Từ vựng tiếng Anh cho trẻ em: Hành trình học vui vẻ qua các câu chuyện và hoạt động thực tế

Trong bài viết này, chúng ta sẽ dẫn dắt các em nhỏ lên một hành trình học tiếng Anh đầy thú vị. Bằng cách kết hợp những câu chuyện sinh động và các hoạt động thực tế, chúng ta mong muốn làm cho việc học tiếng Anh trở nên dễ dàng và vui vẻ, giú%ác em tự nhiên tiếp thu kiến thức tiếng Anh qua trò chơi. Hãy cùng nhau bắt đầu đoạn hành trình tuyệt vời này nhé!

Hình ảnh môi trường xung quanh

Xin chào, ông Tiger, ông hôm nay thế nào?

Tôi rất tốt, cảm ơn, ông Thỏ. Ông thì sao, ông voi?

Tôi cũng rất tốt. Tôi vừa đến đây thăm công viên. Nó rất đẹp!

Đúng vậy, nó thực sự rất đẹp. Nhìn những bông hoa, những cây cối và những con chim. Chúng rất nhiều màu sắc.

Oh, nhìn xem! Có một con sóc. Nó đang chạy lên cây.

Đúng vậy, đó là một con sóc. Nó rất nhanh nhẹn và linh hoạt.

hello, ông khỉ, có thể ông đến đây được không? Chúng tôi muốn chơi một trò chơi.

Chắc chắn rồi, tôi có thể. Trò chơi là gì?

Đó là trò chơi mà chúng ta tìm kiếm những từ ẩn chứa liên quan đến môi trường. Ai muốn bắt đầu?

Tôi muốn! Hãy để tôi bắt đầu. Từ của tôi là “cây.”

Oh, tôi thấy rồi! Có một cây to ở đó.

Thật tuyệt vời, ông khỉ! Bây giờ đến lượt tôi. Từ của tôi là “hoa.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một bông hoa rất đẹp.

Xuất sắc, ông Thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “sông.”

Tôi thấy sông! Nó chảy qua công viên.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “chim.”

Tôi đã tìm thấy nó! Một con chim đang ngồi trên cây.

Rất tốt, ông sóc! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “sóc.”

Oh, tôi thấy rồi! Một con sóc đang chạy lên cây.

Đúng, ông Thỏ! Bây giờ đến lượt ông khỉ.

Từ của tôi là “nhà gỗ.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một nhà gỗ trong công viên.

Xuất sắc, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “bể bơi.”

Tôi thấy bể bơi! Nó ở giữa công viên.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “cỏ.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có rất nhiều cỏ xanh trong công viên.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “xe đạp.”

Tôi thấy xe đạp! Nó đậu gần cửa vào.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “khu vực đậu xe.”

Tôi đã tìm thấy nó! Khu vực đậu xe gần cửa ra.

Xuất sắc, ông sóc! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “ghế.”

Tôi thấy ghế! Nó dưới gốc cây.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “bãi cát.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một bãi cát trong công viên.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “đầm lầy.”

Tôi thấy đầm lầy! Nó gần sông.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “suối.”

Tôi đã tìm thấy nó! Một suối chảy qua công viên.

Xuất sắc, ông sóc! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “núi.”

Tôi thấy núi! Nó ở xa.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “đá vách.”

Tôi đã tìm thấy nó! Một vách đá gần mé%ông viên.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “núi.”

Tôi thấy núi! Nó ở xa.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “thung lũng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một thung lũng trong công viên.

Xuất sắc, ông sóc! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “rừng.”

Tôi thấy rừng! Nó ở xa xa.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “bãi biển.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một bãi biển gần sông.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “đảo.”

Tôi thấy đảo! Nó ở giữa sông.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “ao.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một ao trong công viên.

Xuất sắc, ông sóc! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “biển.”

Tôi thấy biển! Nó ở xa.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “mây.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một mây trong bầu trời.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “ngôi sao.”

Tôi thấy ngôi sao! Nó chớp mắt trong bầu trời.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “mặt trăng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một mặt trăng trong bầu trời.

Xuất sắc, ông sóc! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “mặt trời.”

Tôi thấy mặt trời! Nó sáng rực trong bầu trời.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “mưa.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mưa rơi từ bầu trời.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “băng.”

Tôi thấy băng! Nó rơi từ bầu trời.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “mưa đá.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mưa đá rơi từ bầu trời.

Xuất sắc, ông sóc! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “gió.”

Tôi thấy gió! Nó thổi bay lá.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “sương mù.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có sương mù trong không khí.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “bụi.”

Tôi thấy bụi! Nó trên mặt đất.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “ khói.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có khói bốc lên từ ống khói.

Xuất sắc, ông sóc! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “sương.”

Tôi thấy sương! Nó bốc lên từ nồi nước sôi.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “đồng trăng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một đồng trăng trong bầu trời.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “cây cối.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có rất nhiều cây cối xung quanh chúng ta.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “cây.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một cây trong vườn.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “đá.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một tảng đá trong vườn.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “đá.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có một tảng đá trong vườn.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “đất.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có rất nhiều đất trên mặt đất.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “cát.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có cát gần sông.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “nước.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nước chảy trong sông.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “khí.”

Tôi đã tìm thấy nó! Có khí xung quanh chúng ta.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “lửa.”

Tôi đã tìm thấy nó! Lửa bốc lên từ lò sưởi.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “ánh sáng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ánh sáng từ mặt trời.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “nhiệt độ.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nhiệt độ từ mặt trời.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “lạnh.”

Tôi đã tìm thấy nó! Lạnh ngoài trời.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “ấm.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ấm từ lửa.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “mát.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mát trong bóng mát.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “nóng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nóng ngoài trời.

Tuyệt vời, ông voi! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “ướt.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ướt sau cơn mưa.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “ khô.”

Tôi đã tìm thấy nó! Khô trong ánh nắng mặt trời.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “bẩn.”

Tôi đã tìm thấy nó! Bẩn ngoài trời.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “sáng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Sáng trong ánh nắng mặt trời.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “đen tối.”

Tôi đã tìm thấy nó! Đen tối vào ban đêm.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “bóng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Bóng trên lá.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “bóng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Bóng trên lá.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “mịn màng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mịn màng trên băng.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “xù xì.”

Tôi đã tìm thấy nó! Xù xì trên vỏ cây.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “mềm.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mềm trên lông chim.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “cứng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Cứng trên mặt đất.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “mỏng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mỏng trên giấy.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “dày.”

Tôi đã tìm thấy nó! Dày trên chăn.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “dài.”

Tôi đã tìm thấy nó! Dài trên sợi dây.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “ngắn.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ngắn trên bút chì.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “lớn.”

Tôi đã tìm thấy nó! Lớn trên ngôi nhà.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “nhỏ.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nhỏ trên con ong.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “cao.”

Tôi đã tìm thấy nó! Cao trên cây.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “ngắn.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ngắn trên cỏ.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “rộng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Rộng trên đường.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “hẹp.”

Tôi đã tìm thấy nó! Hẹp trên cầu.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “nặng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nặng trên tảng đá.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “nhẹ.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nhẹ trên lông chim.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “mỏng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mỏng trên sợi chỉ.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “dày.”

Tôi đã tìm thấy nó! Dày trên sợi dây.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “nóng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nóng trên bếp.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “lạnh.”

Tôi đã tìm thấy nó! Lạnh trong tủ lạnh.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “ướt.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ướt trong bồn rửa.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “khô.”

Tôi đã tìm thấy nó! Khô trên bàn.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “sáng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Sáng trên gương.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “mờ.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mờ trên sàn nhà.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “mịn màng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mịn màng trên băng.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “xù xì.”

Tôi đã tìm thấy nó! Xù xì trên vỏ cây.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “mềm.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mềm trên giường.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “cứng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Cứng trên sàn nhà.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “mỏng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Mỏng trên sợi chỉ.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “dày.”

Tôi đã tìm thấy nó! Dày trên sợi dây.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “dài.”

Tôi đã tìm thấy nó! Dài trên sợi dây.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “ngắn.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ngắn trên bút chì.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “lớn.”

Tôi đã tìm thấy nó! Lớn trên ngôi nhà.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “nhỏ.”

Tôi đã tìm thấy nó! Nhỏ trên con ong.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “cao.”

Tôi đã tìm thấy nó! Cao trên cây.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông thỏ.

Từ của tôi là “ngắn.”

Tôi đã tìm thấy nó! Ngắn trên cỏ.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt tôi lại. Từ của tôi là “rộng.”

Tôi đã tìm thấy nó! Rộng trên đường.

Đúng, ông khỉ! Bây giờ đến lượt ông sóc.

Từ của tôi là “hẹp.”

Tôi đã tìm thấy nó! Hẹp trên cầu.

Rất tốt, ông thỏ! Bây giờ đến lượt ông voi.

Từ của tôi là “n

Danh sách từ ẩn

  1. mùa xuân
  2. mùa hè
  3. mùa thu
  4. mùa đôngfive. hoa
  5. cây
  6. mặt trời
  7. mưa
  8. tuyết
  9. gió
  10. chú khúc bông tuyếtthirteen. cầu vồng
  11. hoa cúc
  12. sócsixteen. trứng bướm
  13. bướm
  14. chim
  15. ếch

Cách chơi

  1. Chuẩn Bị:
  • Chuẩn bị một bộ hình ảnh động vật nước, mỗi hình ảnh đi kèm với một từ tiếng Anh.
  • Chuẩn bị một bảng hoặc giấy làm việc để ghi các từ đã tìm thấy.
  1. Bắt Đầu Trò Chơi:
  • Trẻ em sẽ được yêu cầu ngồi xung quanh và nhìn vào bộ hình ảnh động vật nước.
  • Bạn sẽ bắt đầu với một hình ảnh và hỏi: “what’s this?” (Đây là gì?)
  • Trẻ em sẽ trả lời bằng tiếng Anh, và bạn sẽ xác nhận nếu câu trả lời đúng.

three. Tìm Kiếm Từ:– Sau khi xác nhận từ, bạn sẽ yêu cầu trẻ em tìm từ đó trong bộ hình ảnh.- Nếu trẻ em tìm thấy từ, họ sẽ viết nó vào bảng hoặc giấy làm việc.

four. Hoạt Động Thực Hành:– Bạn có thể yêu cầu trẻ em kể một câu chuyện ngắn về mỗi từ mà họ đã tìm thấy, liên okayết chúng với hình ảnh động vật.- Ví dụ: “i discovered a fish. The fish lives in the water. It swims in the water.”

  1. Ghi Chú:
  • Khi tất cả các từ đã được tìm thấy, bạn có thể kiểm tra lại và đọc chúng một lần nữa với trẻ em.
  • Bạn cũng có thể khuyến khích trẻ em vẽ hình ảnh của từ mà họ đã tìm thấy.
  1. okết Thúc Trò Chơi:
  • okayết thúc trò chơi bằng cách hỏi trẻ em về những từ họ đã học và những gì họ thích nhất về trò chơi.
  • Thưởng phạt hoặc khen ngợi trẻ em dựa trên sự tham gia và thành tích của họ.

Hoạt Động Thực Hành:

  • Thảo Luận:

  • Hỏi trẻ em về các từ họ đã tìm thấy và nơi chúng xuất hiện trong hình ảnh.

  • Chia sẻ về môi trường sống của các loài động vật nước và những hoạt động của chúng.

  • Vẽ Hình:

  • Yêu cầu trẻ em vẽ một bức tranh ngắn về một buổi chiều bên hồ, sử dụng các từ vựng đã học.

  • Bingo:

  • Tạo một bảng bingo với các từ ẩn và hình ảnh tương ứng. Trẻ em sẽ phải tìm và đánh dấu các từ khi được gọi tên.

kết Luận:

Trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học tiếng Anh mà còn nâng cao nhận thức về môi trường xung quanh và khuyến khích sự sáng tạo thông qua các hoạt động thực hành.

Thảo luận

Cách Chơi:1. Chuẩn Bị:– Chuẩn bị một bộ bài với các từ vựng liên quan đến môi trường xung quanh, chẳng hạn như cây, hồ, chim, con gà, con bò, con heo, con cừu, xe máy, xe đạp, tòa nhà, buýt, ô tô, ruộng lúa, cây ăn quả, nhà gỗ.- Sử dụng hình ảnh hoặc tranh vẽ để minh họa cho mỗi từ.

  1. Lưu Trữ:
  • Đặt bộ bài và hình ảnh minh họa trong một túi hoặc hộp để trẻ em không nhìn thấy trước khi chơi.

three. Bắt Đầu Trò Chơi:– Đưa ra một từ vựng và yêu cầu trẻ em tìm hình ảnh hoặc tranh vẽ tương ứng.- Trẻ em có thể nói tên từ hoặc chỉ vào hình ảnh để xác nhận.

four. Thực Hành:– Sau khi trẻ em đã tìm thấy từ và hình ảnh, yêu cầu họ giải thích tại sao từ đó liên quan đến môi trường xung quanh.- Ví dụ: “Con chim này sống trên cây. Cây là một phần của môi trường xung quanh.”

  1. Tăng Cường:
  • Nếu trẻ em đã quen thuộc với các từ vựng cơ bản, có thể thêm một bước nữa là yêu cầu họ tạo một câu ngắn sử dụng từ đó.
  • Ví dụ: “Con gà chạy trên ruộng lúa.”
  1. Thảo Luận:
  • okayết thúc mỗi lượt chơi bằng một cuộc thảo luận ngắn về môi trường xung quanh và tầm quan trọng của việc bảo vệ nó.
  • Hỏi trẻ em về những điều họ đã học và những hành động họ có thể thực hiện để giúp bảo vệ môi trường.
  1. kết Thúc:
  • Sau khi tất cả các từ vựng đã được lặp lại, có thể kết thúc trò chơi bằng một bài hát hoặc bài thơ liên quan đến môi trường xung quanh để củng cố kiến thức của trẻ em.

Lưu Ý:– Trò chơi này có thể được điều chỉnh để phù hợp với mức độ helloểu biết và okỹ năng của trẻ em.- Sử dụng hình ảnh và âm thanh để làm cho trò chơi thú vị và hấp dẫn hơn.

Vẽ hình

  • Trẻ em có thể bắt đầu bằng cách vẽ một bức tranh về một ngày ở công viên. Họ có thể vẽ cây cối, hồ nước, chim, gà, bò, heo, cừu.
  • Sau đó, trẻ em có thể vẽ một bức tranh về một buổi chiều ở nông thôn, bao gồm ruộng lúa, cây ăn quả, nhà gỗ, và các loài động vật như bò, heo, gà, cừu.
  • Cuối cùng, trẻ em có thể vẽ một bức tranh về một khu vực đô thị, với xe máy, xe đạp, tòa nhà, cây xanh, con người, xe buýt, và xe ô tô.
  • Mỗi bức tranh nên được trang trí với các màu sắc tươi sáng và chi tiết rõ ràng để trẻ em có thể dễ dàng tưởng tượng và kể lại câu chuyện của mình.

Hoạt Động Thực Hành:Thảo Luận Về Màu Sắc: Hỏi trẻ em về màu sắc mà họ đã sử dụng trong tranh của mình và tại sao họ lại chọn những màu sắc đó. Ví dụ: “Tại sao em lại dùng màu xanh cho cây cối?”- Chia Sẻ Kinh Nghiệm: Khuyến khích trẻ em chia sẻ về những nơi mà họ đã từng đi và những màu sắc mà họ thấy ở đó. Ví dụ: “Em đã thấy cây xanh ở đâu trước đây?”- Đọc Thoại: Đọc các bài thơ ngắn về màu sắc của môi trường xung quanh để trẻ em có thể nghe và hiểu thêm về các từ vựng liên quan.- Trò Chơi Trả Lời: Tổ chức trò chơi hỏi đáp về các từ vựng liên quan đến màu sắc và môi trường xung quanh để trẻ em có cơ hội sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên.

okayết Luận:Qua các bài tập viết và vẽ hình, trẻ em không chỉ học được từ vựng tiếng Anh mà còn phát triển okayỹ năng tưởng tượng, sáng tạo, và giao tiếp. Các hoạt động này cũng giúp trẻ em okayết nối với thế giới xung quanh và hiểu rõ hơn về môi trường tự nhiên.

BingoBingo

  • Tạo bảng bingo với 25 ô, mỗi ô có một từ liên quan đến đồ ăn mà trẻ em thích, như “quả táo”, “quả chuối”, “okẹo chocolate”, “ kem”, “bánh pizza”, “nước ngọt”, “sandwich”, “sữa”, “nước ép”, “okayẹo”.
  1. Hình Ảnh Đồ Ăn:
  • Sử dụng hình ảnh minh họa cho mỗi từ trên bảng bingo. Ví dụ, hình ảnh một quả táo cho từ “quả táo”, hình ảnh một quả chuối cho từ “quả chuối”, và hình ảnh thế giới của bánh pizza cho từ “bánh pizza”.
  1. Cách Chơi:
  • Trẻ em sẽ được chia thành các nhóm nhỏ.
  • Người dẫn trò chơi sẽ gọi tên một từ và đọc câu hỏi tương ứng: “Bạn có tìm thấy hình ảnh của quả táalrightông?”
  • Trẻ em trong nhóm sẽ tìm hình ảnh của từ đó trên bảng bingo của mình.
  • Khi tìm thấy, trẻ em sẽ đánh dấu ô tương ứng.
  • Đội đầu tiên hoàn thành bảng bingo sẽ giành chiến thắng.
  1. Hoạt Động Thực Hành:
  • Sau khi trò chơi okết thúc, trẻ em có thể vẽ hoặc viết tên của các từ mà họ đã tìm thấy.
  • Người lớn có thể hỏi trẻ em về các từ họ đã học và okayể câu chuyện ngắn liên quan đến đồ ăn đó.
  1. okayết Luận:
  • Trò chơi bingo không chỉ giúp trẻ em học tiếng Anh mà còn tăng cường okỹ năng nhận biết hình ảnh và từ vựng liên quan đến đồ ăn. Điều này cũng khuyến khích sự hợp tác và giao tiếp trong nhóm.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *