Trong thế giới đầy màu sắc okỳ diệu này, mỗi ngày đều mang lại niềm vui khám phá. Tính tò mò và sự tò mò đối với thế giới của trẻ em chính là động lực học tập và phát triển của họ. Bài viết này sẽ dẫn dắt các bé lên một hành trình ngôn ngữ, qua những câu chuyện và hoạt động thú vị, giúp họ học tiếng Anh trong không khí thoải mái và vui vẻ, mở đầu cho một hành trình tuyệt vời về sự khởi đầu ngôn ngữ.
Xin hiển thị hình ảnh
Mỗi ngày một hành trình
A: Chào các con, các con biết giờ nào hôm nay không?
B: Em không biết, Mẹ ơi. Mẹ có giúp em không?
A: Đ! Hãy nhìn đồng hồ, nó là eight giờ sáng. Đó là khi chúng ta thức dậy và bắt đầu ngày mới.
B: ồ, vậy đó là giờ chúng ta thức dậy! Tiếp theo là gì?
A: Tiếp theo là giờ ăn sáng. Đồng hồ7:30.
B: Yummy! Chúng ta có gì cho bữa sáng không?
A: Chúng ta có cháo yến mạch, trái cây tươi và một ly sữa. Bây giờ, điều gì tiếp theo?
B: Sau bữa sáng, chúng ta đi học. Nhưng là giờ nào?
A: Chúng ta ra khỏi nhà vào 8:30 giờ sáng khi đi học.
B: Rất thú vị! Sau đó, chúng ta có lớp học đến giờ nào?
A: Chúng ta có lớp học đến 12:30 giờ chiều. Sau khi học, chúng ta có bữa trưa vào 1:00.
B: Bữa trưa có gì?
A: Chúng ta có sandwich, táo và sữa. Bữa ăn ngon lắm!
B: Sau bữa trưa thì sao?
A: Sau bữa trưa, chúng ta có giờ nghỉ trưa và chơi với bạn bè đến 2:00 chiều.
B: Rất vui! Sau giờ nghỉ trưa thì sao?
A: Sau giờ nghỉ trưa, chúng ta có thêm các lớp học đến three:00 chiều. Sau đó, chúng ta có một chút thời gian tự do để nghỉ ngơi và làm bài tập về nhà.
B: Khi nào chúng ta xong bài tập?
A: Chúng ta hoàn thành bài tập vào khoảng 4:00 chiều và sau đó có thể chơi ngoài trời hoặc đọc sách.
B: Bữa tối có gì?
A: Bữa tối là vào 6:00 chiều. Chúng ta có gà, rau và gạo. Sau bữa tối, chúng ta có một chút thời gian gia đình để nói chuyện và chia sẻ ngày của mình.
B: Thời gian gia đình nghe có vẻ rất tốt! Sau đó thì sao?
A: Sau đó, là giờ tắm rửa và chuẩn bị đi ngủ. Đồng hồ cho thấy eight:30 tối. Đó là khi chúng ta đi ngủ và có một giấc ngủ ngon.
B: Tôi yêu thói quen hàng ngày của chúng ta, Mẹ!
A: Tôi cũng yêu nó, con yêu. Hãy cùng nhau tận hưởng mỗi khoảnh khắc bên nhau.
Ghi chú và tìm từ
- Hình Ảnh và Từ Vựng:
- Dùng hình ảnh của một con cá hồi để minh họa cho từ “salmon.”
- Trẻ em viết “salmon” vào tờ giấy của mình.
- Đọc và Lặp Lại:
- Đọc từ “salmon” cho trẻ em nghe.
- Yêu cầu trẻ lặp lại từ này và viết thêm một số từ liên quan như “fish,” “water,” “ocean.”
- Tìm Hình Ảnh:
- Dùng hình ảnh của một con cá mập để minh họa cho từ “shark.”
- Trẻ em tìm hình ảnh cá mập và viết “shark” vào tờ giấy.
- Hoạt Động Tăng Cường:
- Trẻ em vẽ một bức tranh ngắn về một con cá mập trong đại dương.
- Hỏi trẻ em về màu sắc và đặc điểm của cá mập.
five. okayết Thúc:– Khen ngợi trẻ em đã hoàn thành bài tập và ghi nhận sự tiến bộ của họ.- Khuyến khích trẻ em sử dụng từ vựng mới trong các câu chuyện hoặc trò chuyện hàng ngày.
Bài tập đoán
- Hình Ảnh Cá:
- “Xem hình ảnh cá này. Nó là gì?” (Xem hình ảnh cá. Nó là gì?)
- “Đó là cá!” (Đó là cá!)
- “Chính xác! Từ là ‘cá’.” (Chính xác! Từ là ‘cá’).
- Hình Ảnh Rùa:
- “Bây giờ, xem rùa. Bạn nghĩ nó là gì?” (Bây giờ, xem rùa. Bạn nghĩ nó là gì?)
- “Đó là rùa!” (Đó là rùa!)
- “Đúng rồi! Từ là ‘rùa’.” (Đúng rồi! Từ là ‘rùa’).
three. Hình Ảnh Tôm Hùm:– “Về con tôm hùm này? Bạn có thể đoán nó là gì không?” (Về con tôm hùm này? Bạn có thể đoán nó là gì không?)- “Đó là tôm hùm!” (Đó là tôm hùm!)- “Đoán hay! Từ là ‘tôm hùm’.” (Đoán hay! Từ là ‘tôm hùm’).
four. Hình Ảnh Cua:– “Và điều này là gì? Loài động vật có vỏ và móng lớn.” (Và điều này là gì? Loài động vật có vỏ và móng lớn.)- “Đó là tôm hùm!” (Đó là tôm hùm!)- “Không, nó là tôm hùm. Từ là ‘tôm hùm’.” (Không, nó là tôm hùm. Từ là ‘tôm hùm’).
- Hình Ảnh Cá Sấu:
- “Cuối cùng, xem cá sấu. Bạn biết nó là gì không?” (Cuối cùng, xem cá sấu. Bạn biết nó là gì không?)
- “Đó là cá sấu!” (Đó là cá sấu!)
- “Đúng rồi! Từ là ‘cá sấu’.” (Đúng rồi! Từ là ‘cá sấu’).
- Hình Ảnh Rồng Cơm:
- “Và về con vật dài, giống như rắn này?” (Và về con vật dài, giống như rắn này?)
- “Đó là rồng!” (Đó là rồng!)
- “Không, nó là rắn. Từ là ‘rắn’.” (Không, nó là rắn. Từ là ‘rắn’).
- Hình Ảnh Tôm:
- “Và con vật nhỏ này với chân dài?” (Và con vật nhỏ này với chân dài?)
- “Đó là tôm!” (Đó là tôm!)
- “Đúng rồi! Từ là ‘tôm’.” (Đúng rồi! Từ là ‘tôm’).
- Hình Ảnh Cá Hổ:
- “Và cuối cùng, con cá có vân?” (Và cuối cùng, con cá có vân?)
- “Đó là cá hổ!” (Đó là cá hổ!)
- “Không, nó là con cá có vân. Từ là ‘cá vân’.” (Không, nó là con cá có vân. Từ là ‘cá vân’).
Hoạt động thực hành
- Trò Chơi Đoán Thức Ăn:
- Sử dụng một bộ bài với hình ảnh các loại thức ăn khác nhau.
- Trẻ em được yêu cầu đoán loại thức ăn từ hình ảnh trên bài.
- Sau khi đoán đúng, trẻ em có thể được thưởng một miếng okẹo hoặc đồ chơi nhỏ.
- Trò Chơi Đoán Màu Sắc:
- Sử dụng một bộ tranh vẽ có nhiều màu sắc khác nhau.
- Trẻ em phải tìm và chỉ ra màu sắc mà bạn đọc tên.
- Điều này giúp trẻ em học từ vựng về màu sắc và phát âm chúng.
- Trò Chơi Đoán Đồ Vật Trong Túi:
- Cho trẻ em một túi chứa các đồ vật khác nhau như quả bóng, bút, sách, v.v.
- Trẻ em được yêu cầu nắm một đồ vật trong túi và đoán nó là gì.
- Điều này giúp trẻ em học từ vựng và phát âm các từ mới.
- Trò Chơi Đoán Hình Ảnh:
- Sử dụng các bức hình hoặc tranh vẽ minh họa cho các từ vựng tiếng Anh.
- Trẻ em phải đoán từ tiếng Anh từ hình ảnh.
- Điều này giúp trẻ em liên okayết hình ảnh với từ vựng và phát âm.
five. Trò Chơi Đoán Tên Động Vật:– Sử dụng các bức hình của các loài động vật.- Trẻ em phải đoán tên của động vật từ hình ảnh.- Điều này giúp trẻ em học từ vựng về động vật và phát âm chúng.
- Trò Chơi Đoán Tên Món Ăn:
- Sử dụng các bức hình của các món ăn khác nhau.
- Trẻ em phải đoán tên của món ăn từ hình ảnh.
- Điều này giúp trẻ em học từ vựng về món ăn và phát âm chúng.
- Trò Chơi Đoán Tên Màu Sắc:
- Sử dụng các bức hình có màu sắc khác nhau.
- Trẻ em phải đoán tên của màu sắc từ hình ảnh.
- Điều này giúp trẻ em học từ vựng về màu sắc và phát âm chúng.
eight. Trò Chơi Đoán Tên Đồ Vật Trong Nhà:– Sử dụng các bức hình của các đồ vật trong nhà như tivi, máy giặt, nồi, v.v.- Trẻ em phải đoán tên của đồ vật từ hình ảnh.- Điều này giúp trẻ em học từ vựng về đồ vật trong nhà và phát âm chúng.
Những trò chơi này không chỉ giúp trẻ em học từ vựng tiếng Anh mà còn tạo ra một không khí vui vẻ và hấp dẫn, khuyến khích trẻ em tiếp tục học và tham gia vào các hoạt động tiếng Anh khác.
Xin hãy kiểm tra kỹ nội dung dịch đã không xuất hiện tiếng Trung giản thể. Dịch thành tiếng Việt: Hãy giải đáp các câu hỏi.
A: Chào các em, hôm nay chúng ta sẽ nói về một nơi đặc biệt mà chúng ta đến khi không cảm thấy tốt. Các em biết đó là nơi nàvery wellông?
B: Đúng rồi, đó là bệnh viện!
A: Đúng vậy! Bệnh viện là nơi bác sĩ và y tá giúpercentúng ta cảm thấy tốt hơn. Bây giờ, hãy tưởng tượng rằng chúng ta đang đến bệnh viện. Các em có thể nói “bệnh viện” không?
B: Bệnh viện!
A: Rất tốt! Khi chúng ta đến bệnh viện, chúng ta cần nói “chào” với y tá. Các em nói “chào” như thế nào?
B: Chào!
A: Đúng rồi! Y tá sẽ nói “chào” lại với chúng ta. Bây giờ, chúng ta hãy tập luyện. Tôi sẽ nói “chào,” các em hãy nói “chào” lại với y tá.
A: Chào, y tá.B: Chào!
A: Bây giờ, chúng ta hãy nói về việc gặp bác sĩ. Bác sĩ là người kiểm tra chúng ta để xem có điều gì không ổn. Các em có thể nói “bác sĩ” không?
B: Bác sĩ!
A: Rất tốt! Khi chúng ta gặp bác sĩ, chúng ta nói “bác sĩ, bạn có tốt không?” và bác sĩ nói “Tôi ổn, cảm ơn. Bạn có tốt không?”
A: Bác sĩ, bạn có tốt không?B: Tôi ổn, cảm ơn. Bạn có tốt không?
A: Bây giờ, chúng ta hãy đến phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm là nơi họ lấy mẫu để kiểm tra xem chúng ta có bị bệnh không. Các em biết chúng ta gọi nơi đó là gì không?
B: Phòng thí nghiệm!
A: Đúng rồi! Chúng ta nói “Chào, okayỹ thuật viên phòng thí nghiệm. Bạn có thể giúp.c.úng ta với bài kiểm tra, được không?” và kỹ thuật viên nói “Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm.”
A: Chào, kỹ thuật viên phòng thí nghiệm. Bạn có thể giúp.c.úng ta với bài kiểm tra, được không?B: Chắc chắn rồi, tôi sẽ làm.
A: Cuối cùng, chúng ta hãy nói về việc rời bệnh viện. Khi chúng ta đã hoàn thành, chúng ta nói “Cảm ơn các bạn đã giúp đỡ, chúng ta sẽ ổn bây giờ.” Và mọi người trong bệnh viện sẽ nói “Chúc bạn may also mắn!” khi chúng ta rời đi.
A: Cảm ơn các bạn đã giúp đỡ, chúng ta sẽ ổn bây giờ.B: Chúc bạn can also mắn!
A: Vậy đó là cách chúng ta thăm bệnh viện. Nhớ rằng, đó là nơi mà chúng ta đến để cảm thấy tốt hơn, vì vậy hãy dũng cảm và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và y tá. Hãy tập luyện nói “cảm ơn” và “chúc bạn may also mắn” một lần nữa.
B: Cảm ơn!A: Chúc bạn may also mắn!