Với sự phát triển không ngừng của khoa học và công nghệ, tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu. Đối với trẻ em, việc học tiếng Anh từ nhỏ không chỉ giúp họ dễ dàng hơn trong việc thích nghi với môi trường quốc tế mà còn khuyến khích sự hứng thú và sự sáng tạo của họ. Bài viết này sẽ thảo luận về cách thông qua các hoạt động thú vị và trò chơi tương tác, trẻ em có thể học tiếng Anh trong bầu không khí thoải mái và vui vẻ, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai của họ.
Bước 1:** Giáo viên hoặc người lớn đọc tên một từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh
Hội thoại về việc mua đồ trong cửa hàng trẻ em
Cậu bé: ChàoMrs. Smith! Tôi muốn mua một bộ đồ chơi xe đạp cho em.
Bà Smith: Chào cậu! Cậu có muốn chọn một chiếc xe đạp nào.k.ông? Đây có rất nhiều mẫu để cậu chọn lọc.
Cậu bé: Có! Tôi thích mẫu có màu xanh dương và có bánh xe lớn. Đó có phải là mẫu này không?
Bà Smith: Đúng vậy, cậu! Mẫu này rất xinh và phù hợp với cậu. Cậu có muốn thử ngồi lên xe không?
Cậu bé: Có, tôi muốn thử! (Cậu bé ngồi lên xe và thử lái nó một vòng.) Đúng là rất thú vị!
Bà Smith: Thật tuyệt vời! Cậu có muốn thêm một số phụ kiện cho xe không, như xe đẩy hoặc móc khóa?
Cậu bé: Có, tôi muốn mua một xe đẩy. Em có thể cho em xem xe đẩy có màu gì không?
Bà Smith: Tất nhiên rồi! Đây có xe đẩy màu xanh dương, giống như xe đạ%ủa cậu. Cậu có muốn thử xe đẩy không?
Cậu bé: Có, tôi muốn thử! (Cậu bé thử lái xe đẩy và rất vui thích.)
Bà Smith: Thấy sao, cậu? Xe đẩy rất thú vị! Tôi sẽ gói gọn đồ chơi của cậu và cậu có thể trả tiền ở đây.
Cậu bé: Cảm ơn bà! Tôi rất vui khi mua đồ chơi mới ở cửa hàng của bà.
Bà Smith: Cậu rất vui vẻ, cậu à! Chúc cậu có một ngày vui vẻ với đồ chơi mới của mình!
Bước 2: Trẻ em phải tìm và đánh dấu từ đó trên bức tranh
Trong lớp học, giáo viên treo lên tường một bức tranh nhiều màu sắc, minh họa một công viên với nhiều loài động vật. Trên bức tranh có in danh sách các từ tiếng Anh liên quan đến môi trường xung quanh, chẳng hạn như “cây”, “hoa”, “ chim”, “mèo”, “chó”.
Giáo viên bắt đầu bằng cách đọc một từ tiếng Anh: “Chúng ta đang tìm từ ‘cây’. Bạn có thể tìm thấy nó trên bức tranh không?”
Trẻ em bắt đầu tìm kiếm từ “cây” trên bức tranh. Một em nhỏ nhanh chóng tìm thấy và đánh dấu từ đó: “Đó là, ‘cây’!”
Giáo viên khen ngợi: “Công việc tuyệt vời! Bạn đã tìm thấy ‘cây’. Bây giờ, chúng ta cùng nói ‘cây’ nhé.”
Trẻ em nói lại từ “cây” một lần nữa, và giáo viên tiếp tục với từ tiếp theo: “Tiếp theo, chúng ta tìm từ ‘hoa’.”
Quá trình này tiếp tục với các từ khác như “ chim”, “mèo”, “chó”. Mỗi khi một từ được tìm thấy, giáo viên đều khen ngợi và yêu cầu trẻ em đọc lại từ đó.
Một số trẻ em gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một số từ, và giáo viên sẽ giúp đỡ bằng cách chỉ vào phần của bức tranh mà từ đó xuất helloện: “Xem ở đây, dưới gốc cây, bạn có thể thấy một ‘hoa’.”
Cuối cùng, khi tất cả các từ đã được tìm thấy và đọc lại, giáo viên sẽ hỏi trẻ em: “Hôm nay chúng ta đã học gì?”
Trẻ em trả lời: “Chúng ta đã học những từ mới về môi trường!”
Giáo viên okết thúc bài học bằng cách nói: “Công việc tuyệt vời, mọi người! Các bạn đã làm rất tốt trong việc tìm kiếm tất cả các từ. Nhớ nhé, môi trường có rất nhiều điều đẹp để chúng ta học về.”
Bước 3: Khi từ được tìm thấy, trẻ em có thể đọc lại từ đó một lần để xác nhận.
Trẻ em tìm thấy từ “hoa” (flower) trên bức tranh và đọc lại: “Hoa!”
Trẻ em tìm thấy từ “cây” (tree) và đọc lại: “Cây!”
Trẻ em tìm thấy từ “mặt trời” (sun) và đọc lại: “Mặt trời!”
Trẻ em tìm thấy từ “chim” (bird) và đọc lại: “Chim!”
Trẻ em tìm thấy từ “nước” (water) và đọc lại: “Nước!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) và đọc lại: “Đám mây!”
Trẻ em tìm thấy từ “gió” (wind) và đọc lại: “Gió!”
Trẻ em tìm thấy từ “xe” (vehicle) và đọc lại: “Xe!”
Trẻ em tìm thấy từ “nhà” (house) và đọc lại: “Nhà!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) một lần nữa và đọc lại: “Đám mây!”
Trẻ em tìm thấy từ “gió” (wind) và đọc lại: “Gió!”
Trẻ em tìm thấy từ “chim” (fowl) và đọc lại: “Chim!”
Trẻ em tìm thấy từ “cây” (tree) và đọc lại: “Cây!”
Trẻ em tìm thấy từ “mặt trời” (solar) và đọc lại: “Mặt trời!”
Trẻ em tìm thấy từ “nước” (water) và đọc lại: “Nước!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) và đọc lại: “Đám mây!”
Trẻ em tìm thấy từ “gió” (wind) và đọc lại: “Gió!”
Trẻ em tìm thấy từ “xe” (car) và đọc lại: “Xe!”
Trẻ em tìm thấy từ “nhà” (residence) và đọc lại: “Nhà!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) một lần nữa và đọc lại: “Đám mây!”
Trẻ em tìm thấy từ “gió” (wind) và đọc lại: “Gió!”
Trẻ em tìm thấy từ “chim” (bird) và đọc lại: “Chim!”
Trẻ em tìm thấy từ “cây” (tree) và đọc lại: “Cây!”
Trẻ em tìm thấy từ “mặt trời” (solar) và đọc lại: “Mặt trời!”
Trẻ em tìm thấy từ “nước” (water) và đọc lại: “Nước!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) và đọc lại: “Đám mây!”
Trẻ em tìm thấy từ “gió” (wind) và đọc lại: “Gió!”
Trẻ em tìm thấy từ “xe” (car) và đọc lại: “Xe!”
Trẻ em tìm thấy từ “nhà” (house) và đọc lại: “Nhà!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) một lần nữa và đọc lại: “Đám mây!”
Trẻ em tìm thấy từ “gió” (wind) và đọc lại: “Gió!”
Trẻ em tìm thấy từ “chim” (fowl) và đọc lại: “Chim!”
Trẻ em tìm thấy từ “cây” (tree) và đọc lại: “Cây!”
Trẻ em tìm thấy từ “mặt trời” (sun) và đọc lại: “Mặt trời!”
Trẻ em tìm thấy từ “nước” (water) và đọc lại: “Nước!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) và đọc lại: “Đám mây!”
Trẻ em tìm thấy từ “gió” (wind) và đọc lại: “Gió!”
Trẻ em tìm thấy từ “xe” (automobile) và đọc lại: “Xe!”
Trẻ em tìm thấy từ “nhà” (house) và đọc lại: “Nhà!”
Trẻ em tìm thấy từ “đám mây” (cloud) một lần nữa và đọc lại: “Đám mây!”