Học Tiếng Anh Cực Vui Với Chú Mèo Whiskers

Bài viết này sẽ dẫn dắt các em nhỏ trên một hành trình học tiếng Anh tuyệt vời, qua những câu chuyện thú vị và các hoạt động tương tác, giúp.các em nắm vững các kiến thức cơ bản tiếng Anh trong không khí thoải mái và vui vẻ, mở ra cánh cửa tiếng Anh dẫn đến thế giới.

Xin kiểm tra kỹ lưỡng lịch sử trò chơi.

Ngày xưa, ở một thành phố nhỏ, có một chú mèo tên là Whiskers. Whiskers rất thông minh và luôn tò mò về thế giới xung quanh. Một ngày nọ, Whiskers quyết định học tiếng Anh để có thể giao tiếp với các bạn bè người.

Whiskers: “hello! Tên tôi là Whiskers. Tôi muốn học tiếng Anh.”

Người kể: “Whiskers bắt đầu học từ những từ đơn giản như ‘cat’, ‘canine’, ‘chook’, và ‘fish’. Hàng ngày, chú mèo này dành thời gian học từ mới và lặp lại chúng nhiều lần.”

Whiskers: “Meow! Mèo. Woof! Chó. Tweet! chim. Blub! Cá.”

Người okayể: “Một ngày nọ, Whiskers gặp một chú chó tên là Max. Max cũng đang học tiếng Anh và họ quyết định trở thành bạn học cùng.”

Max: “hi there, Whiskers! Tên tôi là Max. Tôi thích chơi fetch.”

Whiskers: “Fetch? Meow! Fetch! Tôi cũng muốn chơi!”

Người okể: “Whiskers và Max bắt đầu chơi trò fetch và giao tiếp với nhau bằng tiếng Anh. Họ rất vui vẻ và học được rất nhiều từ nhau.”

Whiskers: “Ball! Meow! Fetch!”

Max: “Đúng vậy! Chạy! Fetch!”

Người okể: “Nhưng một ngày nọ, Whiskers nhận ra rằng có một người bạn khác cũng cần học tiếng Anh. Đó là chú chim nhỏ tên là Tweet.”

Tweet: “hello, absolutely everyone! Tên tôi là Tweet. Tôi muốn học tiếng Anh cũng.”

Whiskers: “hi there, Tweet! Chúng ta có thể học cùng nhau.”

Max: “Đúng vậy! Chúng ta có thể tập nói tiếng Anh hàng ngày.”

Người okể: “Whiskers, Max và Tweet bắt đầu học tiếng Anh cùng nhau. Họ học từ những từ đơn giản như ‘good day’, ‘goodbye’, ‘please’, và ‘thanks’.”

Whiskers: “howdy! good-bye! Please! thank you!”

Max: “Đúng vậy! Bạn đang làm rất tốt, Whiskers!”

Tweet: “Meow! Cảm ơn, Max! Meow!”

Người okayể: “Cuối cùng, Whiskers đã học được rất nhiều từ tiếng Anh và có thể giao tiếp với bạn bè của mình một cách tự tin. Chú mèo này rất hạnh phúc vì đã đạt được mục tiêu của mình.”

Whiskers: “Tiếng Anh rất vui! Bây giờ tôi có thể nói chuyện với bạn bè rồi!”

Người okayể: “Và như vậy, câu chuyện về chú mèo Whiskers học tiếng Anh đã okết thúc. Hãy luôn tò mò và học hỏi như Whiskers để đạt được những điều tuyệt vời trong cuộc sống!”

Làm mẫu

Giáo viên: “Xin chào, các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ chơi một trò chơi thú vị để học về các loài động vật sống trong nước. Hãy bắt đầu với một ví dụ nhanh chóng.”

Giáo viên: “Tôi sẽ cho các bạn xem một bức ảnh của con cá. Các bạn có thể đoán được đó là loài động vật gì không?”

Trẻ em: “Cá!”

Giáo viên: “Rất tốt! Bây giờ, tôi sẽ nói một từ và các bạn cần tìm bức ảnh tương ứng. Các bạn có sẵn sàng không?”

Giáo viên: “Từ là ‘rùa’. Có ai tìm được bức ảnh của con rùa không?”

Trẻ em: (Chỉ vào hình ảnh rùa)

Giáo viên: “Đúng rồi! Đó là con rùa. Rất tốt! Bây giờ, chúng ta thử một từ khác.”

Giáo viên: “Từ là ‘cá mập’. Ai có thể tìm được bức ảnh của con cá mập?”

Trẻ em: (Chỉ vào hình ảnh cá mập)

Giáo viên: “Rất tốt! Đó là con cá mập. Các bạn hãy!”

Bắt đầu tìm kiếm

Xin chào các bé! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm helloểu về mùa xuân. Mùa xuân là mùa đẹp đẽ với những bông hoa nở, những chú chim hót và ánh nắng mặt trời rực rỡ.

  • “Now, let’s examine these snap shots. can you find some thing that reminds you of spring?”

  • “Bây giờ, chúng ta hãy nhìn vào những bức hình này. Các bé có tìm thấy điều gì làm bé nhớ đến mùa xuân không?”

  • “here are some cards with phrases and images associated with spring. you will need to healthy the phrases with the suitable pix.”

  • “Đây là một số thẻ có từ và hình ảnh liên quan đến mùa xuân. Các bé cần phải phù hợp từ với hình ảnh đúng.”

  • “i can say a word, and also you want to discover the matching image. allow’s begin with ‘bloom’. wherein is the picture of flora blooming?”

  • “Tôi sẽ nói một từ, các bé cần tìm hình ảnh phù hợp. Hãy bắt đầu với từ ‘nở’. Hình ảnh nào của bông hoa đang nở?”

  • “in case you can not find, i can display you and say: ‘appearance, that is a flower blooming. it is the image we’re looking for!’”

  • “Nếu các bé không tìm thấy, tôi sẽ chỉ ra và nói: ‘Xem nào, này là bông hoa đang nở. Đó là hình ảnh chúng ta đang tìm kiếm!’

  • “next phrase is ‘butterfly’. Who can find the photograph of a butterfly? great process!”

  • “Từ tiếp theo là ‘bướm’. Ai có thể tìm hình ảnh của bướm? Cực hay!”

  • “you are doing a tremendous process! keep up the coolest work. Now, allow’s locate ‘rainbow’.”

  • “Các bé đang làm rất tốt! Hãy。Bây giờ, chúng ta hãy tìm từ ‘đồng phục’.”

  • “brilliant, we have found all the phrases for spring. you’re the nice detectives!”

  • “Cực hay, chúng ta đã tìm thấy tất cả các từ liên quan đến mùa xuân. Các bé là những nhà điều tra xuất sắc!”

  • “Now, permit’s make our own spring scene. you may draw your favourite spring picture or use the pix we observed.”

  • “Bây giờ, chúng ta hãy tạo cảnh mùa xuân của riêng mình. Các bé có thể vẽ hình ảnh mùa xuân yêu thích hoặc sử dụng những hình ảnh mà chúng ta đã tìm thấy.”

  • “outstanding! you’ve got found out loads about spring and had so much fun. nicely done!”

  • “Thật tuyệt vời! Các bé đã học được rất nhiều về mùa xuân và có rất nhiều niềm vui. Cực tốt!”

Thử thách cấp cao

  • Hãy tưởng tượng bạn đang ở một bãi biển đẹp. Mặt trời đang lên, và bạn cảm thấy rất hạnh phúc. Bạn bắt đầu okayể về những điều bạn thấy: “Xem lên bầu trời xanh, và cát trắng trên bãi biển. Mặt trời đang chiếu sáng rực rỡ, và có rất nhiều người đang tận hưởng một ngày đẹp.”

  • Trẻ em sẽ được yêu cầu tưởng tượng rằng họ đang ở đó cùng bạn. Bạn có thể hỏi: “Anh/chị thấy gì? Anh/chị có thể miêu tả bãi biển cho tôi không?” Hãy khuyến khích họ sử dụng các từ vựng về màu sắc và cảm xúc.

  • Sau đó, bạn có thể kể tiếp: “Tôi có thể nghe tiếng sóng vỗ vào bờ. Đó là một sự bình yên và thư giãn. Các chim đang hót, và gió thổi nhẹ nhàng.”

  • Hỏi trẻ em: “Anh/chị nghĩ tiếng sóng sẽ phát ra thế nào? chim hót như thế nào?” Điều này sẽ giúp họ liên kết từ ngữ với thực tế.

  • Tiếp tục câu chuyện: “Tôi thấy một số trẻ em đang chơi ở bãi cát. Họ đang xây dựng những ngôi nhà cát. Họ đang vui chơi rất nhiều!”

  • Hãy yêu cầu trẻ em tưởng tượng rằng họ đang xây dựng những ngôi nhà cát cùng những trẻ em khác. “Anh/chị đang xây gì? Anh/chị thích xây những ngôi nhà cát không?”

  • Cuối cùng, bạn có thể okayể: “Khi mặt trời bắt đầu lặn, bầu trời chuyển thành một màu đẹpercentủa cam, hồng và tím. Ngày đã kết thúc, nhưng đó là một ngày tuyệt vời ở bãi biển.”

  • Hỏi trẻ em: “Anh/chị thích nhất điều gì ở bãi biển? Anh/chị có thể okayể cho tôi về phần yêu thích nhất trong ngày của mình không?” Điều này sẽ giúp họ thể helloện cảm xúc và suy nghĩ của mình.

  • kết thúc trò chơi bằng cách nhắc nhở trẻ em về các từ vựng và khái niệm mà họ đã học được trong câu chuyện: “Hôm nay, chúng ta đã học về bãi biển, mặt trời, cát, sóng và bầu trời. Chúng ta cũng đã học cách miêu tả chúng bằng màu sắc và tiếng ồn.”

  • Khuyến khích trẻ em sử dụng từ ngữ mới trong cuộc trò chuyện hàng ngày, giúp họ nhớ lâu hơn và cải thiện okayỹ năng ngôn ngữ.

Chắc chắn kiểm tra lại nội dung dịch đã không xuất hiện tiếng Trung giản thể.

  • Giáo viên: “Chúng ta bắt đầu trò chơi nào. Tôi sẽ nói một từ, các bạn hãy tìm hình ảnh phù hợp với nó. Sẵn sàng chưa? Hãy bắt đầu nhé!”

  • Trẻ em: “Đã sẵn sàng!”

  • Giáo viên: “Từ đầu tiên là ‘táo.’ Có ai tìm được hình ảnh của táalrightông?”

  • Trẻ em: “Có! Đây là nó!”

  • Giáo viên: “Chúc mừng! Ahora, từ tiếp theo là ‘chuối.’ Ai có thể tìm nó?”

  • Trẻ em: “Tôi có! Nó ngay đây!”

  • Giáo viên: “Rất tốt! Cả mình. Từ tiếp theo là ‘mèo.’ Có ai tìm được hình ảnh của mèalrightông?”

  • Trẻ em: “Tôi đã tìm thấy! Nó là con mèo dễ thương!”

  • Giáo viên: “Bạn làm rất tốt! Bây giờ, để thử một từ khó hơn. Từ tiếp theo là ‘hổ.’ Các bạn có tìm được không?”

  • Trẻ em: “Đó là một hổ lớn! Đây là nó!”

  • Giáo viên: “Bạn đang rất hiểu rõ trò chơi này rồi. Bây giờ, từ tiếp theo là ‘cá.’ Có ai tìm được hình ảnh của cá không?”

  • Trẻ em: “Có! Nó đang bơi trong nước!”

  • Giáo viên: “Bạn đang làm rất tốt. Bây giờ, từ cuối cùng là ‘chó.’ Các bạn có tìm được hình ảnh của chó không?”

  • Trẻ em: “Tôi thấy một con chó! Nó đang chơi với một quả bóng.”

  • Giáo viên: “Đúng vậy! Bạn đã tìm được tất cả các hình ảnh. Chúc mừng! Bạn đã học được rất nhiều từ mới hôm nay.”

  • Trẻ em: “Yay! Tôi yêu trò chơi này!”

  • Giáo viên: “Tôi cũng yêu! Hãy tiếp tục luyện tập và học tậ%ùng nhau.”

  • Trẻ em: “Cảm ơn thầy!”

  • Giáo viên: “Không có gì! Cố gắng, và chúng ta sẽ có thêm trò chơi thú vị lần sau.”

Kết thúc trò chơi

  • Sau khi tất cả các từ vựng đã được tìm thấy và câu hỏi đã được trả lời, bạn có thể okayết thúc trò chơi bằng cách tóm tắt lại những gì trẻ em đã học được. Hãy khen ngợi trẻ em về sự nỗ lực và thành công của họ.

  • Bạn có thể hỏi trẻ em cảm thấy như thế nào khi chơi trò chơi này và có gì thú vị không. Điều này không chỉ giúp trẻ em cảm thấy tự tin mà còn khuyến khích họ tiếp tục học tập.

  • Nếu có thời gian, bạn có thể tổ chức một hoạt động okết thúc nhỏ, ví dụ như một bài hát hoặc một câu chuyện ngắn liên quan đến chủ đề của trò chơi.

  • Đảm bảo rằng trẻ em rời khỏi trò chơi với những cảm xúc tích cực và hứng thú với việc học tiếng Anh tiếp theo.

  • Cuối cùng, bạn có thể thu thập phản hồi từ trẻ em và cha mẹ để cải thiện trò chơi và phương pháp giảng dạy của mình trong tương lai.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *